Characters remaining: 500/500
Translation

khấu hao

Academic
Friendly

Từ "khấu hao" trong tiếng Việt có nghĩaquá trình tính toán phân bổ giá trị hao mòn của tài sản cố định trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này giúp doanh nghiệp phản ánh đúng giá trị thực tế của tài sản trong sổ sách kế toán, đồng thời tạo ra nguồn vốn để sửa chữa hoặc mua sắm tài sản mới.

Định nghĩa đơn giản:

Khấu hao việc giảm giá trị của tài sản theo thời gian do sử dụng hao mòn.

dụ sử dụng:
  1. Sử dụng cơ bản:

    • "Công ty chúng tôi áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính để tính toán giá trị tài sản cố định."
    • "Mỗi năm, chúng tôi sẽ trích một khoản tiền cho quỹ khấu hao để chuẩn bị cho việc mua sắm máy móc mới."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Tỷ lệ khấu hao của máy móc sản xuất sẽ được điều chỉnh theo mức độ sử dụng thực tế tình trạng bảo trì."
    • "Việc tính khấu hao chính xác sẽ giúp công ty cái nhìn hơn về hiệu quả sử dụng vốn khả năng đầu vào tài sản mới."
Các biến thể của từ:
  • Khấu hao dần: quá trình khấu hao theo thời gian, giá trị tài sản giảm dần theo năm.
  • Khấu hao nhanh: phương pháp khấu hao cho phép giảm giá trị tài sản nhanh hơn trong những năm đầu sử dụng.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Hao mòn: từ miêu tả sự giảm sút giá trị do sử dụng, nhưng không chỉ quá trình tính toán như "khấu hao."
  • Khấu trừ: việc trừ đi một khoản tiền nào đó, có thể khoản khấu hao trong báo cáo tài chính.
Lưu ý:
  • Cần phân biệt giữa "khấu hao" "hao mòn." "Khấu hao" một thuật ngữ kế toán cụ thể, trong khi "hao mòn" có thể chỉ sự giảm sút giá trị nói chung.
  • Khấu hao không chỉ áp dụng cho máy móc còn cho các tài sản cố định khác như nhà xưởng, phương tiện vận tải, v.v.
  1. đg. Tính vào giá thành sản phẩm lượng giá trị tương đương với giá trị hao mòn của tài sản cố định, nhằm tạo ra nguồn vốn để sửa chữa hoặc mua sắm tài sản cố định mới. Tỉ lệ khấu hao máy móc. Quỹ khấu hao.

Comments and discussion on the word "khấu hao"